Thực đơn
Lớp tàu khu trục O và P Những chiếc trong lớpTên | Đặt lườn | Hạ thủy | Hoàn tất | Số phận |
---|---|---|---|---|
Lớp O 4,7-inch | ||||
Onslow * (ex-Pakenham) | 1 tháng 7 năm 1940 | 31 tháng 3 năm 1941 | 8 tháng 10 năm 1941 | Ngừng hoạt động tháng 4 năm 1947; bán cho Hải quân Pakistan 1949 như là chiếc Tippu Sultan, tháo dỡ sau đó |
Offa | 15 tháng 1 năm 1940 | 11 tháng 3 năm 1941 | 20 tháng 9 năm 1941 | Bán cho Hải quân Pakistan 30 tháng 11 năm 1949 như là chiếc Tariq, bán để tháo dỡ 1959 |
Onslaught (ex-Pathfinder) | 14 tháng 1 năm 1941 | 9 tháng 10 năm 1941 | 19 tháng 6 năm 1942 | Bán cho Hải quân Pakistan năm 1951 như là chiếc Tughril, tháo dỡ 1977 |
Oribi (ex-Observer) | 15 tháng 1 năm 1940 | 14 tháng 1 năm 1941 | 5 tháng 7 năm 1941 | Ngừng hoạt động 1 tháng 1 năm 1946; bán cho Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gayret; tháo dỡ năm 1965 |
Lớp O 4-inch | ||||
Obdurate † | 25 tháng 4 năm 1940 | 19 tháng 2 năm 1942 | 3 tháng 9 năm 1942 | Bán để tháo dỡ 1965 |
Obedient † | 22 tháng 5 năm 1940 | 30 tháng 4 năm 1942 | 30 tháng 10 năm 1942 | Bán để tháo dỡ, 1964 |
Opportune † | 28 tháng 3 năm 1940 | 21 tháng 2 năm 1942 | 14 tháng 8 năm 1942 | Bán để tháo dỡ 25 tháng 11 năm 1955 |
Orwell † | 20 tháng 5 năm 1940 | 2 tháng 4 năm 1942 | 17 tháng 10 năm 1942 | Cải biến thành một tàu frigate Kiểu 16; bán để tháo dỡ, 1962 |
Lớp P | ||||
Pakenham * | 6 tháng 2 năm 1940 | 28 tháng 1 năm 1941 | 4 tháng 2 năm 1942 | Đánh đắm ngoài khơi Sicily, 16 tháng 4 năm 1943 |
Paladin | 22 tháng 7 năm 1940 | 11 tháng 6 năm 1941 | tháng 12 năm 1941 | Cải biến thành một tàu frigate Kiểu 16; bán để tháo dỡ, 1962 |
Panther | 5 tháng 3 năm 1940 | 28 tháng 5 năm 1941 | 12 tháng 12 năm 1941 | Bị không kích đánh chìm tại Địa Trung Hải, 9 tháng 10 năm 1943 |
Partridge | Đắm do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-boat Đức U-565 ngoài khơi Oran, 18 tháng 12 năm 1942 | |||
Pathfinder | 5 tháng 3 năm 1940 | 10 tháng 4 năm 1941 | 13 tháng 4 năm 1942 | Bị hư hại do không kích tại Viễn Đông 1945; bán để tháo dỡ, 1948 |
Penn | 26 tháng 12 năm 1939 | 12 tháng 2 năm 1941 | 10 tháng 2 năm 1942 | Bán để tháo dỡ, 30 tháng 10 năm 1950 |
Petard (ex-Persistent) | 26 tháng 12 năm 1939 | 27 tháng 3 năm 1941 | 15 tháng 6 năm 1942 | Cải biến thành một tàu frigate Kiểu 16; bán để tháo dỡ tại Bo'ness, tháng 6 năm 1967 |
Porcupine | 26 tháng 12 năm 1939 | 10 tháng 6 năm 1941 | 31 tháng 8 năm 1942 | Hư hại nặng do trúng ngư lôi tại Địa Trung Hải, 1942; lườn tàu được cắt làm đôi thành HMS Pork và HMS Pine, tháo dỡ năm 1947 |
* = Soái hạm khu trục
† = Trang bị như tàu rải mìn
Thực đơn
Lớp tàu khu trục O và P Những chiếc trong lớpLiên quan
Lớp Lớp (sinh học) Lớp Thú Lớp Hình nhện Lớp (lập trình máy tính) Lớp Chân bụng Lớp Cá sụn Lớp ozon Lớp phủ (địa chất) Lớp Cá vây tiaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lớp tàu khu trục O và P http://books.google.com/?id=bJBMBvyQ83EC //www.worldcat.org/oclc/18121784 https://archive.org/details/royalnavydestroy0000ma... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:O_and_...